Trong tiếng Trung, có nhiều cách diễn đạt "quan tâm", "để ý", "chú trọng" với sắc thái khác nhau tùy ngữ cảnh và mức độ. Dưới đây là tổng hợp chi tiết:
1. Quan tâm (Mức độ chung, quan tâm đến ai/điều gì)
关心 (guānxīn): Thông dụng nhất, mang sắc thái tích cực, thể hiện sự lo lắng, chăm sóc.
VD1: 妈妈很关心我的健康。(Māmā hěn guānxīn wǒ de jiànkāng.) - Mẹ rất quan tâm đến sức khỏe của tôi.
VD2: 关心国家大事 (guānxīn guójiā dàshì) - Quan tâm đến việc nước.
关心 (guānxīn): Thông dụng nhất, mang sắc thái tích cực, thể hiện sự lo lắng, chăm sóc.
VD1: 妈妈很关心我的健康。(Māmā hěn guānxīn wǒ de jiànkāng.) - Mẹ rất quan tâm đến sức khỏe của tôi.
VD2: 关心国家大事 (guānxīn guójiā dàshì) - Quan tâm đến việc nước.
VD3: 老师很关心学生的进步。(Lǎoshī hěn guānxīn xuéshēng de jìnbù.) - Giáo viên rất quan tâm đến sự tiến bộ của học sinh.
VD4: 我们要多关心父母的身体健康。(Wǒmen yào duō guānxīn fùmǔ de shēntǐ jiànkāng.)Chúng ta nên quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của bố mẹ.
关怀 (guānhuái): Trang trọng hơn, thường dùng cho cấp trên quan tâm cấp dưới, tổ chức quan tâm cá nhân, thể hiện sự quan tâm sâu sắc và chu đáo.
VD1: 感谢领导的关怀。(Gǎnxiè lǐngdǎo de guānhuái.) - Cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo.
VD4: 我们要多关心父母的身体健康。(Wǒmen yào duō guānxīn fùmǔ de shēntǐ jiànkāng.)Chúng ta nên quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của bố mẹ.
关怀 (guānhuái): Trang trọng hơn, thường dùng cho cấp trên quan tâm cấp dưới, tổ chức quan tâm cá nhân, thể hiện sự quan tâm sâu sắc và chu đáo.
VD1: 感谢领导的关怀。(Gǎnxiè lǐngdǎo de guānhuái.) - Cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo.
VD2: 政府关怀灾区人民的生活。(Zhèngfǔ guānhuái zāiqū rénmín de shēnghuó.)
Chính phủ quan tâm (chu đáo) đến đời sống của người dân vùng thiên tai.
VD3:她感受到了集体的温暖和关怀。(Tā gǎnshòu dào le jítǐ de wēnnuǎn hé guānhuái.)
Cô ấy cảm nhận được sự ấm áp và quan tâm của tập thể.
Chính phủ quan tâm (chu đáo) đến đời sống của người dân vùng thiên tai.
VD3:她感受到了集体的温暖和关怀。(Tā gǎnshòu dào le jítǐ de wēnnuǎn hé guānhuái.)
Cô ấy cảm nhận được sự ấm áp và quan tâm của tập thể.
关切 (guānqiè): Nhấn mạnh sự lo lắng, sốt ruột, quan tâm sâu sắc (thường dùng khi ai đó gặp khó khăn).
VD1: 他对我的病情表示深切关切。(Tā duì wǒ de bìngqíng biǎoshì shēnqiè guānqiè.) - Anh ấy bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đến tình trạng bệnh của tôi.
VD1: 他对我的病情表示深切关切。(Tā duì wǒ de bìngqíng biǎoshì shēnqiè guānqiè.) - Anh ấy bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đến tình trạng bệnh của tôi.
VD2: 医生用关切的眼神询问病人的情况。(Yīshēng yòng guānqiè de yǎnshén xúnwèn bìngrén de qíngkuàng.) - Bác sĩ dùng ánh mắt quan tâm lo lắng hỏi thăm tình hình bệnh nhân.
VD3:他对环境问题表示深切关切。(Tā duì huánjìng wèntí biǎoshì shēnqiè guānqiè.) Anh ấy bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đến vấn đề môi trường.
VD3:他对环境问题表示深切关切。(Tā duì huánjìng wèntí biǎoshì shēnqiè guānqiè.) Anh ấy bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đến vấn đề môi trường.
2. Để ý/Chú ý tới (Dành sự chú ý)
注意 (zhùyì): Thông dụng nhất, nghĩa rộng (chú ý, cẩn thận, để ý).
VD: 请注意安全!(Qǐng zhùyì ānquán!) - Xin hãy chú ý an toàn!
VD: 我注意到他今天不高兴。(Wǒ zhùyì dào tā jīntiān bù gāoxìng.) - Tôi để ý thấy hôm nay anh ấy không vui.
留意 (liúyì): Giống 注意 nhưng mang tính chủ động quan sát, lưu tâm hơn một chút ("để mắt tới", "lưu ý").
VD: 请留意明天的天气预报。(Qǐng liúyì míngtiān de tiānqì yùbào.) - Hãy lưu ý dự báo thời tiết ngày mai.
VD: 留意身边的小事 (liúyì shēnbiān de xiǎoshì) - Để ý tới những việc nhỏ xung quanh.
在意 (zàiyì): Thường dùng trong tâm lý, cảm xúc ("bận tâm", "để bụng", "lưu tâm" - thường là tiêu cực hoặc cá nhân).
VD: 别太在意别人的看法。(Bié tài zàiyì biérén de kànfǎ.) - Đừng quá bận tâm đến cách nhìn của người khác.
VD: 他好像不太在意这件事。(Tā hǎoxiàng bú tài zàiyì zhè jiàn shì.) - Hình như anh ta không mấy để ý/bận tâm đến chuyện này.
3. Chú trọng/Coi trọng (Nhấn mạnh tầm quan trọng, tập trung nỗ lực)
重视 (zhòngshì): Rất thông dụng, nghĩa "coi trọng", "đánh giá cao", "dành sự quan tâm và nguồn lực đặc biệt".
VD: 公司重视人才培养。(Gōngsī zhòngshì réncái péiyǎng.) - Công ty coi trọng việc đào tạo nhân tài.
VD: 重视教育 (zhòngshì jiàoyù) - Coi trọng giáo dục.
注重 (zhùzhòng): Nhấn mạnh việc tập trung vào một phương diện, khía cạnh cụ thể nào đó ("chú trọng vào").
VD: 我们注重产品的质量。(Wǒmen zhùzhòng chǎnpǐn de zhìliàng.) - Chúng tôi chú trọng vào chất lượng sản phẩm.
VD: 注重细节 (zhùzhòng xìjié) - Chú trọng vào chi tiết.
着重 (zhuózhòng): Giống 注重, thường dùng trong văn viết hoặc nói trang trọng, nhấn mạnh điểm trọng tâm ("đặc biệt nhấn mạnh").
VD: 报告着重分析了市场趋势。(Bàogào zhuózhòng fēnxī le shìchǎng qūshì.) - Báo cáo đặc biệt nhấn mạnh phân tích xu hướng thị trường.
讲究 (jiǎngjiu): Chú trọng đến mức cầu toàn, yêu cầu cao về chất lượng, hình thức, quy cách ("kỹ lưỡng", "cầu kỳ" - có thể tích cực hoặc hơi tiêu cực).
VD: 他很讲究穿着。(Tā hěn jiǎngjiu chuānzhuó.) - Anh ta rất chú trọng/kỹ tính trong ăn mặc.
VD: 讲究卫生 (jiǎngjiu wèishēng) - Chú trọng vệ sinh (giữ gìn vệ sinh cẩn thận).
Tóm tắt sắc thái:
Tích cực, Lo lắng, Chăm sóc: 关心 (phổ thông), 关怀 (trang trọng), 关切 (lo lắng sâu sắc).
Chú Ý, Để Mắt Tới: 注意 (phổ thông, rộng), 留意 (chủ động quan sát), 在意 (bận tâm cá nhân, thường tiêu cực).
Coi Trọng, Dành Ưu Tiên: 重视 (phổ thông, mạnh), 注重 (tập trung vào khía cạnh), 着重 (nhấn mạnh trang trọng).
Cầu Toàn, Kỹ Lưỡng: 讲究 (đòi hỏi cao).
Chọn từ phù hợp:
Quan tâm đến người khác: Dùng 关心.
Để ý một sự việc/dấu hiệu: Dùng 注意 hoặc 留意.
Bận tâm trong lòng (thường tiêu cực): Dùng 在意.
Coi trọng một vấn đề/công việc: Dùng 重视.
Nhấn mạnh tập trung vào một mặt cụ thể: Dùng 注重 hoặc 着重.
Chú trọng đến mức tỉ mỉ, cầu kỳ: Dùng 讲究..
注意 (zhùyì): Thông dụng nhất, nghĩa rộng (chú ý, cẩn thận, để ý).
VD: 请注意安全!(Qǐng zhùyì ānquán!) - Xin hãy chú ý an toàn!
VD: 我注意到他今天不高兴。(Wǒ zhùyì dào tā jīntiān bù gāoxìng.) - Tôi để ý thấy hôm nay anh ấy không vui.
留意 (liúyì): Giống 注意 nhưng mang tính chủ động quan sát, lưu tâm hơn một chút ("để mắt tới", "lưu ý").
VD: 请留意明天的天气预报。(Qǐng liúyì míngtiān de tiānqì yùbào.) - Hãy lưu ý dự báo thời tiết ngày mai.
VD: 留意身边的小事 (liúyì shēnbiān de xiǎoshì) - Để ý tới những việc nhỏ xung quanh.
在意 (zàiyì): Thường dùng trong tâm lý, cảm xúc ("bận tâm", "để bụng", "lưu tâm" - thường là tiêu cực hoặc cá nhân).
VD: 别太在意别人的看法。(Bié tài zàiyì biérén de kànfǎ.) - Đừng quá bận tâm đến cách nhìn của người khác.
VD: 他好像不太在意这件事。(Tā hǎoxiàng bú tài zàiyì zhè jiàn shì.) - Hình như anh ta không mấy để ý/bận tâm đến chuyện này.
3. Chú trọng/Coi trọng (Nhấn mạnh tầm quan trọng, tập trung nỗ lực)
重视 (zhòngshì): Rất thông dụng, nghĩa "coi trọng", "đánh giá cao", "dành sự quan tâm và nguồn lực đặc biệt".
VD: 公司重视人才培养。(Gōngsī zhòngshì réncái péiyǎng.) - Công ty coi trọng việc đào tạo nhân tài.
VD: 重视教育 (zhòngshì jiàoyù) - Coi trọng giáo dục.
注重 (zhùzhòng): Nhấn mạnh việc tập trung vào một phương diện, khía cạnh cụ thể nào đó ("chú trọng vào").
VD: 我们注重产品的质量。(Wǒmen zhùzhòng chǎnpǐn de zhìliàng.) - Chúng tôi chú trọng vào chất lượng sản phẩm.
VD: 注重细节 (zhùzhòng xìjié) - Chú trọng vào chi tiết.
着重 (zhuózhòng): Giống 注重, thường dùng trong văn viết hoặc nói trang trọng, nhấn mạnh điểm trọng tâm ("đặc biệt nhấn mạnh").
VD: 报告着重分析了市场趋势。(Bàogào zhuózhòng fēnxī le shìchǎng qūshì.) - Báo cáo đặc biệt nhấn mạnh phân tích xu hướng thị trường.
讲究 (jiǎngjiu): Chú trọng đến mức cầu toàn, yêu cầu cao về chất lượng, hình thức, quy cách ("kỹ lưỡng", "cầu kỳ" - có thể tích cực hoặc hơi tiêu cực).
VD: 他很讲究穿着。(Tā hěn jiǎngjiu chuānzhuó.) - Anh ta rất chú trọng/kỹ tính trong ăn mặc.
VD: 讲究卫生 (jiǎngjiu wèishēng) - Chú trọng vệ sinh (giữ gìn vệ sinh cẩn thận).
Tóm tắt sắc thái:
Tích cực, Lo lắng, Chăm sóc: 关心 (phổ thông), 关怀 (trang trọng), 关切 (lo lắng sâu sắc).
Chú Ý, Để Mắt Tới: 注意 (phổ thông, rộng), 留意 (chủ động quan sát), 在意 (bận tâm cá nhân, thường tiêu cực).
Coi Trọng, Dành Ưu Tiên: 重视 (phổ thông, mạnh), 注重 (tập trung vào khía cạnh), 着重 (nhấn mạnh trang trọng).
Cầu Toàn, Kỹ Lưỡng: 讲究 (đòi hỏi cao).
Chọn từ phù hợp:
Quan tâm đến người khác: Dùng 关心.
Để ý một sự việc/dấu hiệu: Dùng 注意 hoặc 留意.
Bận tâm trong lòng (thường tiêu cực): Dùng 在意.
Coi trọng một vấn đề/công việc: Dùng 重视.
Nhấn mạnh tập trung vào một mặt cụ thể: Dùng 注重 hoặc 着重.
Chú trọng đến mức tỉ mỉ, cầu kỳ: Dùng 讲究..
Nhận xét
Đăng nhận xét