Chuyển đến nội dung chính

Sáp nhập tỉnh thành - 省市合并

 


越南现有的63个省市,11个省市不进行合并调整;剩下52个省市合并为23个新行政单位。Yuènán xiàn yǒu de 63 gè shěngshì, 11 gè shěngshì bù jìnxíng hébìng tiáozhěng; shèng xià 52 gè shěngshì hébìng wéi 23 gè xīn xíngzhèng dānwèi.

Việt Nam hiện có 63 tỉnh/thành, trong đó 11 tỉnh/thành sẽ không điều chỉnh sáp nhập; 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính mới.
合并原因:越南政府认为,精简行政区划可以提高效率,更好地管理国家资源,促进经济发展。Hébìng yuányīn: Yuènán zhèngfǔ rènwéi, jīngjiǎn xíngzhèng qūhuà kěyǐ tígāo xiàolǜ, gèng hǎo de guǎnlǐ guójiā zīyuán, cùjìn jīngjì fāzhǎn.
Lý do sáp nhập: Chính phủ Việt Nam cho rằng việc tinh giản đơn vị hành chính sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế.
调整方案:越南国会通过决议,将63个省级行政单位精简为34个。Tiáozhěng fāng'àn: Yuènán guóhuì tōngguò juéyì, jiāng 63 gè shěngjí xíngzhèng dānwèi jīngjiǎn wéi 34 gè.
Phương án điều chỉnh: Quốc hội Việt Nam thông qua nghị quyết giảm từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh xuống còn 34 đơn vị.
未调整的省市:11个省市保持原状,包括河内市、顺化市、莱州省、奠边省、山罗省、谅山省、高平省、广宁省、清化省、乂安省和河静省。Wèi tiáozhěng de shěngshì: 11 gè shěngshì bǎochí yuánzhuàng, bāokuò Hénèi shì, Shùnhuà shì, Láizhōu shěng, Diànbiān shěng, Shānluó shěng, Liàngshān shěng, Gāopíng shěng, Guǎngníng shěng, Qīnghuà shěng, Yì'ān shěng hé Héjìng shěng.
Các tỉnh/thành không điều chỉnh: 11 tỉnh/thành giữ nguyên hiện trạng gồm: Hà Nội, TP. Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
合并的省市:其余52个省市将合并为23个新的省级行政单位.Hébìng de shěngshì: Qíyú 52 gè shěngshì jiāng hébìng wéi 23 gè xīn de shěngjí xíngzhèng dānwèi.
Các tỉnh/thành sáp nhập: 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới.
取消县级行政区:此次调整还将取消县级行政区,乡级行政区将保留约5000个。Qǔxiāo xiànjí xíngzhèng qū: Cǐ cì tiáozhěng hái jiāng qǔxiāo xiànjí xíngzhèng qū, xiāng jí xíngzhèng qū jiāng bǎoliú yuē 5000 gè.
Bỏ cấp huyện: Đợt điều chỉnh này cũng sẽ xóa bỏ cấp hành chính huyện, giữ lại khoảng 5.000 đơn vị hành chính cấp xã.
时间表:在6月30日前完成所有乡级行政单位的重组,7月1日县级政府将停止运作,8月30日前完成省级行政单位合并.Shíjiānbiǎo: zài 6 yuè 30 rì qián wánchéng suǒyǒu xiāng jí xíngzhèng dānwèi de chóngzǔ, 7 yuè 1 rì xiàn jí zhèngfǔ jiāng tíngzhǐ yùnzuò, 8 yuè 30 rì qián wánchéng shěng jí xíngzhèng dānwèi hébìng,
Lộ trình thực hiện: Hoàn thành tái cơ cấu toàn bộ đơn vị hành chính cấp xã trước ngày 30/6; chính quyền cấp huyện ngừng hoạt động từ 1/7; hoàn thành sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh trước 30/8.

当前我国正处于跨越式发展阶段,推进省市行政区划调整是发展的必然要求。通过精简行政机构、优化营商环境、提升公共服务效率,将为国家发展注入新动力。虽然个别地区名称将成为历史,难免让人感到不舍,但这片热土依旧在,我们的家乡依旧在,越南社会主义祖国永远在这里。让我们以更加昂扬的姿态,共同迎接新的发展机遇
Dāngqián wǒguó zhèng chǔyú kuàyuèshì fāzhǎn jiēduàn,tuījìn shěngshì xíngzhèng qūhuà tiáozhěng shì fāzhǎn de bìrán yāoqiú。Tōngguò jīngjiǎn xíngzhèng jīgòu、yōuhuà yíngshāng huánjìng、tíshēng gōnggòng fúwù xiàolǜ,jiāng wèi guójiā fāzhǎn zhùrù xīn dònglì。Suīrán gèbié dìqū míngchēng jiāng chéngwéi lìshǐ,nánmiǎn ràng rén gǎndào bùshě,dàn zhè piàn rètǔ yījiù zài,wǒmen de jiāxiāng yījiù zài,Yuènán shèhuì zhǔyì zǔguó yǒngyuǎn zài zhèlǐ。Ràng wǒmen yǐ gèngjiā ángyáng de zītài,gòngtóng yíngjiē xīn de fāzhǎn jīyù!
Hiện nay đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển vượt bậc, việc điều chỉnh quy hoạch hành chính tỉnh/thành là yêu cầu tất yếu của sự phát triển. Thông qua tinh giản bộ máy hành chính, tối ưu hóa môi trường kinh doanh, nâng cao hiệu quả dịch vụ công sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển đất nước. Dù tên gọi một số địa phương sẽ trở thành dĩ vãng khiến nhiều người bồi hồi tiếc nuối, nhưng mảnh đất quê hương vẫn còn đó, Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa vẫn mãi trường tồn. Hãy cùng nhau với tinh thần phấn khởi, chung sức đón nhận những cơ hội phát triển mới!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见 - Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cơ quan quản lý làm ngơ?

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见? Bǎojiànpǐn zàojiǎ chāngjué, shìchǎng guǎnlǐ bùmén wèihé shì ér bù jiàn? Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cục quản lý thị trường làm ngơ? 保健品造假问题最近成了让人头疼的大事。其实在越南,这个乱象已经存在很多年了,但直到最近政府才开始下重手整治,决心彻底解决保健食品造假的情况. Bǎojiànpǐn zàojiǎ wèntí zuìjìn chéngle ràng rén tóuténg de dàshì. Qíshí zài Yuènán, zhège luànxiàng yǐjīng cúnzài hěnduō niánle, dàn zhídào zuìjìn zhèngfǔ cái kāishǐ xià zhòngshǒu zhěngzhì, juéxīn chèdǐ jiějué Bǎojiàn shípǐn zàojiǎ de qíngkuàng. 其实媒体总在报道那些造假组织泛滥成灾,却很少强调市场管理局在这件事上的责任。 Qíshí méitǐ zǒng zài bàodào nàxiē zàojiǎ zǔzhī fànlàn chéng zāi, què hěn shǎo qiángdiào shìchǎng guǎnlǐ jú zài zhè jiàn shì shàng de zérèn. 要是市场管理局严格把关,假药怎么可能一路畅通无阻直到医院药房? Yàoshi shìchǎng guǎnlǐ jú yángé bǎguān, jiǎyào zěnme kěnéng yílù chàngtōngwúzǔ zhídào yīyuàn yàofáng? 唉,说再多事情也已经发生了。现在国家才这样彻底整治虽然有点晚,但总比不做好。只不过那些‘人财两空’的消费者,根本没人会赔偿他们罢了 Āi, shuō zài duō shìqing yě yǐjīng fāshēng le. Xiànzài guójiā cái zhèyàng chèdǐ zhěngzhì suīrán yǒudiǎn wǎn, dàn zǒng bǐ bù zuò hǎo. Zhǐ b...

分辨,分别,辨别,辩解

Phân biệt "分辨" (fēnbiàn), "分别" (fēnbié), "辩解" (biànjiě), "辨别" (biànbié) Cả 4 từ này đều liên quan đến  phân biệt, giải thích , nhưng khác nhau về  ngữ nghĩa và cách dùng : 1. 分辨 (fēnbiàn) Phân biệt, nhận rõ sự khác nhau  giữa các sự vật/hiện tượng (thường bằng giác quan hoặc lý trí). Giải thích rõ ràng  (khi bị hiểu lầm). Cách dùng: Động từ, thường đi với  đối tượng cụ thể  cần phân biệt. Mang tính  khách quan , tập trung vào  chi tiết . Ví dụ: "我无法分辨这对双胞胎。" →  Tôi không thể  phân biệt  được cặp song sinh này. "他试图分辨自己的清白。" →  Anh ấy cố gắng  giải thích  để chứng minh mình vô tội. Từ đồng nghĩa:  区分 (qūfēn), 识别 (shíbié). 2. 分别 (fēnbié) Nghĩa: Phân biệt, chia ra  (dựa trên đặc điểm khác nhau). Chia tay, ly biệt  (giữa người với người). Lần lượt, từng cái một  (trạng từ). Cách dùng: Vừa là động từ, vừa là danh từ/trạng từ. Khi là động từ, thường đi với  nhóm đối tượng . Ví dụ: "你能分别这两种颜色吗?" →...