Chuyển đến nội dung chính

分辨,分别,辨别,辩解

Phân biệt "分辨" (fēnbiàn), "分别" (fēnbié), "辩解" (biànjiě), "辨别" (biànbié)
Cả 4 từ này đều liên quan đến phân biệt, giải thích, nhưng khác nhau về ngữ nghĩa và cách dùng:
1. 分辨 (fēnbiàn)
Phân biệt, nhận rõ sự khác nhau giữa các sự vật/hiện tượng (thường bằng giác quan hoặc lý trí).
Giải thích rõ ràng (khi bị hiểu lầm).
Cách dùng:
Động từ, thường đi với đối tượng cụ thể cần phân biệt.
Mang tính khách quan, tập trung vào chi tiết.
Ví dụ:
"我无法分辨这对双胞胎。"
→ Tôi không thể phân biệt được cặp song sinh này.
"他试图分辨自己的清白。"
→ Anh ấy cố gắng giải thích để chứng minh mình vô tội.
Từ đồng nghĩa: 区分 (qūfēn), 识别 (shíbié).
2. 分别 (fēnbié)
Nghĩa:
Phân biệt, chia ra (dựa trên đặc điểm khác nhau).
Chia tay, ly biệt (giữa người với người).
Lần lượt, từng cái một (trạng từ).
Cách dùng:
Vừa là động từ, vừa là danh từ/trạng từ.
Khi là động từ, thường đi với nhóm đối tượng.
Ví dụ:
"你能分别这两种颜色吗?"
→ Bạn có thể phân biệt hai màu này không?
"我们昨天分别了。"
→ Chúng tôi đã chia tay hôm qua.
"老师分别找学生谈话。"
→ Giáo viên lần lượt nói chuyện với từng học sinh.
Từ đồng nghĩa: 离别 (líbié), 区分 (qūfēn).
3. 辩解 (biànjiě)
Nghĩa:
Biện minh, bào chữa (khi bị chỉ trích/hiểu lầm).
Đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm.
Cách dùng:
Động từ, mang tính chủ quan, thường dùng trong tranh luận.
Ví dụ:
"他极力辩解自己没有作弊。"
→ Anh ấy biện minh rằng mình không gian lận.
"不要总是辩解,先承认错误吧!"
→ Đừng lúc nào cũng bào chữa, hãy nhận lỗi trước đi!
Từ đồng nghĩa: 辩护 (biànhù), 解释 (jiěshì).
4. 辨别 (biànbié)
Nghĩa:
Nhận biết, phân định (dựa trên đặc điểm rõ ràng).
Thường dùng cho sự thật/giả dối, đúng/sai.
Cách dùng:
Động từ, thiên về khả năng nhận thức.
Ví dụ:
"要学会辨别真假信息。"
→ Phải học cách phân biệt thông tin thật giả.
"他无法辨别方向。"
→ Anh ấy không thể nhận biết phương hướng.
Từ đồng nghĩa: 识别 (shíbié), 鉴定 (jiàndìng).
5. 区分 (qūfēn)
Nghĩa:
Phân loại, phân chia thành các nhóm dựa trên đặc điểm khác biệt rõ ràng.
Chỉ sự phân định ranh giới giữa các đối tượng.
Đặc điểm:
Mang tính chủ động, có tiêu chí phân loại.
Thường dùng khi cần tách biệt các nhóm.
Ví dụ:
"请区分可回收垃圾和不可回收垃圾。"
→ Hãy phân loại rác tái chế và rác không tái chế.
"这两种颜色很难区分。"
→ Hai màu này rất khó phân biệt.
Từ đồng nghĩa: 分类 (fēnlèi), 分辨 (fēnbiàn).
6. 识别 (shíbié)
Nghĩa:
Nhận diện, xác định bản chất/thông tin của đối tượng.
Nhận biết thông qua đặc điểm (hình dáng, âm thanh, dữ liệu...).
Đặc điểm:
Mang tính tiếp nhận thông tin, tập trung vào khả năng nhận thức.
Thường dùng trong công nghệ (nhận diện khuôn mặt, mã vạch...).
Ví dụ:
"系统可以自动识别指纹。"
→ Hệ thống có thể tự động nhận diện vân tay.
"他识别出了假钞。"
→ Anh ấy đã nhận ra tiền giả.
Từ đồng nghĩa: 辨认 (biànrèn), 鉴别 (jiànbié)

Khi dùng 区分:
"区分正版和盗版"
→ Phân biệt hàng chính hãng và hàng nhái (dựa trên tiêu chí rõ ràng như logo, chất liệu).
Khi dùng 识别:
"软件能识别手写文字"
→ Phần mềm có thể nhận diện chữ viết tay (dựa trên hình dáng nét chữ).
Lưu ý:
Công nghệ: 识别 được dùng nhiều trong AI (识别码 - mã nhận diện).
Giáo dục: 区分 thường xuất hiện trong bài tập phân loại.
Ví dụ kết hợp cả hai từ:
"先识别植物特征,再区分种类。"
→ Đầu tiên nhận diện đặc điểm cây, sau đó phân loại chủng loại.

Giải thích mối quan hệ giữa các từ:
Phân biệt sự khác nhau
Dùng 分辨 khi cần so sánh từng chi tiết nhỏ (màu sắc, âm thanh).
Dùng 区分 khi cần phân nhóm theo tiêu chí (loại rác, nhóm tuổi).
Nhận biết bản chất
辨别 → Xác định đúng/sai, thật/giả (dùng kinh nghiệm cá nhân).
识别 → Xác định danh tính/thông tin (dùng công nghệ hoặc giác quan).
Tình huống đặc biệt
Khi cần biện minh: Chỉ dùng 辩解.
Khi nói về chia tay: Chỉ dùng 分别.
Bảng so sánh:

Nghĩa chínhĐặc điểmVí dụ điển hìnhỨng dụng phổ biến
分辨 (fēnbiàn)Phân biệt sự khác nhauTập trung vào chi tiết cụ thể"分辨双胞胎" (phân biệt song sinh)Giao tiếp hàng ngày
分别 (fēnbié)1. Phân chia 
2. Chia tay
Đa nghĩa, có thể là trạng từ"分别对待" (đối xử khác nhau)Quản lý, quan hệ cá nhân
辩解 (biànjiě)Biện minh, bào chữaMang tính chủ quan/tranh luận"辩解错误" (biện minh cho lỗi)Pháp lý, tranh luận
辨别 (biànbié)Nhận biết đúng/saiThiên về bản chất sự vật"辨别真伪" (phân biệt thật giả)An ninh, giáo dục
区分 (qūfēn)Phân loại thành nhómDựa trên tiêu chí chủ động"区分垃圾" (phân loại rác)Quản lý dữ liệu
识别 (shíbié)Nhận diện đối tượngDùng công nghệ/giác quan"人脸识别" (nhận diện khuôn mặt)AI, bảo mật
)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见 - Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cơ quan quản lý làm ngơ?

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见? Bǎojiànpǐn zàojiǎ chāngjué, shìchǎng guǎnlǐ bùmén wèihé shì ér bù jiàn? Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cục quản lý thị trường làm ngơ? 保健品造假问题最近成了让人头疼的大事。其实在越南,这个乱象已经存在很多年了,但直到最近政府才开始下重手整治,决心彻底解决保健食品造假的情况. Bǎojiànpǐn zàojiǎ wèntí zuìjìn chéngle ràng rén tóuténg de dàshì. Qíshí zài Yuènán, zhège luànxiàng yǐjīng cúnzài hěnduō niánle, dàn zhídào zuìjìn zhèngfǔ cái kāishǐ xià zhòngshǒu zhěngzhì, juéxīn chèdǐ jiějué Bǎojiàn shípǐn zàojiǎ de qíngkuàng. 其实媒体总在报道那些造假组织泛滥成灾,却很少强调市场管理局在这件事上的责任。 Qíshí méitǐ zǒng zài bàodào nàxiē zàojiǎ zǔzhī fànlàn chéng zāi, què hěn shǎo qiángdiào shìchǎng guǎnlǐ jú zài zhè jiàn shì shàng de zérèn. 要是市场管理局严格把关,假药怎么可能一路畅通无阻直到医院药房? Yàoshi shìchǎng guǎnlǐ jú yángé bǎguān, jiǎyào zěnme kěnéng yílù chàngtōngwúzǔ zhídào yīyuàn yàofáng? 唉,说再多事情也已经发生了。现在国家才这样彻底整治虽然有点晚,但总比不做好。只不过那些‘人财两空’的消费者,根本没人会赔偿他们罢了 Āi, shuō zài duō shìqing yě yǐjīng fāshēng le. Xiànzài guójiā cái zhèyàng chèdǐ zhěngzhì suīrán yǒudiǎn wǎn, dàn zǒng bǐ bù zuò hǎo. Zhǐ b...

Sáp nhập tỉnh thành - 省市合并

  越南现有的63个省市,11个省市不进行合并调整;剩下52个省市合并为23个新行政单位。Yuènán xiàn yǒu de 63 gè shěngshì, 11 gè shěngshì bù jìnxíng hébìng tiáozhěng; shèng xià 52 gè shěngshì hébìng wéi 23 gè xīn xíngzhèng dānwèi. Việt Nam hiện có 63 tỉnh/thành, trong đó 11 tỉnh/thành sẽ không điều chỉnh sáp nhập; 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính mới. 合并原因:越南政府认为,精简行政区划可以提高效率,更好地管理国家资源,促进经济发展。 Hébìng yuányīn: Yuènán zhèngfǔ rènwéi, jīngjiǎn xíngzhèng qūhuà kěyǐ tígāo xiàolǜ, gèng hǎo de guǎnlǐ guójiā zīyuán, cùjìn jīngjì fāzhǎn. Lý do sáp nhập: Chính phủ Việt Nam cho rằng việc tinh giản đơn vị hành chính sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế. 调整方案:越南国会通过决议,将63个省级行政单位精简为34个。 Tiáozhěng fāng'àn: Yuènán guóhuì tōngguò juéyì, jiāng 63 gè shěngjí xíngzhèng dānwèi jīngjiǎn wéi 34 gè. Phương án điều chỉnh: Quốc hội Việt Nam thông qua nghị quyết giảm từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh xuống còn 34 đơn vị. 未调整的省市:11个省市保持原状,包括河内市、顺化市、莱州省、奠边省、山罗省、谅山省、高平省、广宁省、清化省、乂安省和河静...