Chuyển đến nội dung chính

Các từ diễn tả “Mệt” khác nhau thế nào

Trong tiếng Trung, các từ 疲惫 (píbèi), 疲倦 (píjuàn), 累 (lèi), và 疲劳 (píláo) đều diễn tả trạng thái mệt mỏi, nhưng chúng khác nhau về mức độ, sắc thái và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là bảng phân tích chi tiết:

1. 累 (lèi)
Nghĩa: Mệt (nghĩa rộng, dùng trong mọi tình huống). Có thể là mệt về thể xác hoặc tinh thần.
Đặc điểm:
- Khẩu ngữ, dùng phổ biến nhất trong đời sống.
- Mức độ nhẹ đến trung bình.
我今天工作好累。(Wǒ jīntiān gōngzuò hǎo lèi.)
→ "Hôm nay tôi làm việc rất mệt."
2. 疲倦 (píjuàn)
Nghĩa:Mệt mỏi, uể oải (thường do làm việc/kéo dài thời gian).Thiên về cảm giác chủ quan (cơ thể + tinh thần).
Đặc điểm:
- Văn viết hoặc khẩu ngữ trang trọng.
- Mức độ trung bình.
学习一整天后,他感到十分疲倦。
(Xuéxí yī zhěng tiān hòu, tā gǎndào shífēn píjuàn.)
→ "Sau cả ngày học, anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi."
3. 疲惫 (píbèi)
Nghĩa:Kiệt sức, mệt lả (mức độ nặng, gần như không còn sức lực). Thường do căng thẳng kéo dài hoặc lao động quá sức.
Đặc điểm: Văn viết, mang tính văn chương hoặc miêu tả mạnh mẽ.
马拉松结束后,他疲惫不堪。
(Mǎlāsōng jiéshù hòu, tā píbèi bùkān.)
→ "Sau cuộc marathon, anh ấy kiệt sức."
4. 疲劳 (píláo)
Nghĩa: Mệt mỏi (thiên về thể chất, thường do hoạt động quá mức). Có thể dùng cho cơ thể, cơ bắp hoặc vật liệu (như kim loại mỏi).
Đặc điểm: T
rung tính, dùng trong y học, khoa học hoặc đời sống.
长时间驾驶会导致疲劳。
(Cháng shíjiān jiàshǐ huì dǎozhì píláo.)
→ "Lái xe lâu sẽ gây mệt mỏi."
⚡Lưu ý quan trọng
累 là từ linh hoạt nhất, dùng được trong hầu hết tình huống.
疲劳 thường xuất hiện trong cảnh báo sức khỏe (vd: 疲劳驾驶 – lái xe khi mệt).
疲惫 và 疲倦 có thể thay thế nhau, nhưng 疲惫 nhấn mạnh mức độ nặng hơn.
Ví dụ tổng hợp
Khẩu ngữ:
我太累了,想睡觉。
(Wǒ tài lèi le, xiǎng shuìjiào.)
→ "Tôi mệt quá, muốn đi ngủ."
Văn viết:
连续加班让他疲惫不堪。
(Liánxù jiābān ràng tā píbèi bùkān.)
→ "Làm thêm liên tục khiến anh ấy kiệt sức."
Y học:
肌肉疲劳需要休息。
(Jīròu píláo xūyào xiūxi.)

→ "Mỏi cơ cần được nghỉ ngơi."

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见 - Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cơ quan quản lý làm ngơ?

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见? Bǎojiànpǐn zàojiǎ chāngjué, shìchǎng guǎnlǐ bùmén wèihé shì ér bù jiàn? Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cục quản lý thị trường làm ngơ? 保健品造假问题最近成了让人头疼的大事。其实在越南,这个乱象已经存在很多年了,但直到最近政府才开始下重手整治,决心彻底解决保健食品造假的情况. Bǎojiànpǐn zàojiǎ wèntí zuìjìn chéngle ràng rén tóuténg de dàshì. Qíshí zài Yuènán, zhège luànxiàng yǐjīng cúnzài hěnduō niánle, dàn zhídào zuìjìn zhèngfǔ cái kāishǐ xià zhòngshǒu zhěngzhì, juéxīn chèdǐ jiějué Bǎojiàn shípǐn zàojiǎ de qíngkuàng. 其实媒体总在报道那些造假组织泛滥成灾,却很少强调市场管理局在这件事上的责任。 Qíshí méitǐ zǒng zài bàodào nàxiē zàojiǎ zǔzhī fànlàn chéng zāi, què hěn shǎo qiángdiào shìchǎng guǎnlǐ jú zài zhè jiàn shì shàng de zérèn. 要是市场管理局严格把关,假药怎么可能一路畅通无阻直到医院药房? Yàoshi shìchǎng guǎnlǐ jú yángé bǎguān, jiǎyào zěnme kěnéng yílù chàngtōngwúzǔ zhídào yīyuàn yàofáng? 唉,说再多事情也已经发生了。现在国家才这样彻底整治虽然有点晚,但总比不做好。只不过那些‘人财两空’的消费者,根本没人会赔偿他们罢了 Āi, shuō zài duō shìqing yě yǐjīng fāshēng le. Xiànzài guójiā cái zhèyàng chèdǐ zhěngzhì suīrán yǒudiǎn wǎn, dàn zǒng bǐ bù zuò hǎo. Zhǐ b...

分辨,分别,辨别,辩解

Phân biệt "分辨" (fēnbiàn), "分别" (fēnbié), "辩解" (biànjiě), "辨别" (biànbié) Cả 4 từ này đều liên quan đến  phân biệt, giải thích , nhưng khác nhau về  ngữ nghĩa và cách dùng : 1. 分辨 (fēnbiàn) Phân biệt, nhận rõ sự khác nhau  giữa các sự vật/hiện tượng (thường bằng giác quan hoặc lý trí). Giải thích rõ ràng  (khi bị hiểu lầm). Cách dùng: Động từ, thường đi với  đối tượng cụ thể  cần phân biệt. Mang tính  khách quan , tập trung vào  chi tiết . Ví dụ: "我无法分辨这对双胞胎。" →  Tôi không thể  phân biệt  được cặp song sinh này. "他试图分辨自己的清白。" →  Anh ấy cố gắng  giải thích  để chứng minh mình vô tội. Từ đồng nghĩa:  区分 (qūfēn), 识别 (shíbié). 2. 分别 (fēnbié) Nghĩa: Phân biệt, chia ra  (dựa trên đặc điểm khác nhau). Chia tay, ly biệt  (giữa người với người). Lần lượt, từng cái một  (trạng từ). Cách dùng: Vừa là động từ, vừa là danh từ/trạng từ. Khi là động từ, thường đi với  nhóm đối tượng . Ví dụ: "你能分别这两种颜色吗?" →...

Sáp nhập tỉnh thành - 省市合并

  越南现有的63个省市,11个省市不进行合并调整;剩下52个省市合并为23个新行政单位。Yuènán xiàn yǒu de 63 gè shěngshì, 11 gè shěngshì bù jìnxíng hébìng tiáozhěng; shèng xià 52 gè shěngshì hébìng wéi 23 gè xīn xíngzhèng dānwèi. Việt Nam hiện có 63 tỉnh/thành, trong đó 11 tỉnh/thành sẽ không điều chỉnh sáp nhập; 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính mới. 合并原因:越南政府认为,精简行政区划可以提高效率,更好地管理国家资源,促进经济发展。 Hébìng yuányīn: Yuènán zhèngfǔ rènwéi, jīngjiǎn xíngzhèng qūhuà kěyǐ tígāo xiàolǜ, gèng hǎo de guǎnlǐ guójiā zīyuán, cùjìn jīngjì fāzhǎn. Lý do sáp nhập: Chính phủ Việt Nam cho rằng việc tinh giản đơn vị hành chính sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế. 调整方案:越南国会通过决议,将63个省级行政单位精简为34个。 Tiáozhěng fāng'àn: Yuènán guóhuì tōngguò juéyì, jiāng 63 gè shěngjí xíngzhèng dānwèi jīngjiǎn wéi 34 gè. Phương án điều chỉnh: Quốc hội Việt Nam thông qua nghị quyết giảm từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh xuống còn 34 đơn vị. 未调整的省市:11个省市保持原状,包括河内市、顺化市、莱州省、奠边省、山罗省、谅山省、高平省、广宁省、清化省、乂安省和河静...