Chuyển đến nội dung chính

"Bới móc, gây khó dễ, soi mói, kỹ tính, yêu cầu cao.."


A: Trường hợp tiêu cực.

1. 找茬" (zhǎo chá) nghĩa là "bới lỗi"
他根本不是提建议,纯粹是来找茬的。
Anh ấy thực chất không đưa ra ý kiến mà chỉ đơn thuần bới lỗi thôi.
2.刁难 (diāo nàn): bắt bẻ, gây khó dễ
Người có quyền lực áp đặt lên người yếu thế.
经理总是刁难新员工,连格式错误也要扣奖金。”
(Quản lý luôn gây khó dễ với nhân viên mới, sai định dạng cũng trừ lương.)
3. 鸡蛋里挑骨头 (jī dàn lǐ tiāo gǔ tou)
Nghĩa: "Bới lông tìm vết" (tìm lỗi không tồn tại).
Phóng đại, dùng khi đối phương vô lý đến mức phi thực tế.
这设计完美了,你还想改?真是鸡蛋里挑骨头!
"Thiết kế đã hoàn hảo, còn muốn sửa? Đúng là bới lông tìm vết!"
4. 抬杠 (tái gàng) "Cãi bướng" (phản đối vì muốn gây hấn).
Tập trung vào hành động tranh cãi, không nhất thiết tìm lỗi.
他不管对错就爱抬杠。
"Hắn chẳng phân biệt đúng sai, chỉ thích cãi bướng."
5. 穿小鞋 (chuān xiǎo xié)
Cố tình giao thêm nhiệm vụ, cô lập nhân viên, mang nghĩa trả thù, giống"trù dập"(打压)、"chơi xấu"(使坏)。
“因为上次反对他,现在他天天给我穿小鞋。”
(Vì lần trước phản đối anh ta, giờ anh ta luôn trù dập tôi.)
B. Trường hợp trung tính, bớt gay gắt hơn.
1.挑刺/挑毛病 (tiāo cì/tiāo máo bìng):
bắt bẻ chi tiết, xét nét, ít ác ý hơn 找茬, thường do tính cách cầu toàn
她对报告总是挑刺。"Cô ấy luôn bới lỗi trong báo cáo."
2. 找麻烦 (zhǎo má fan)  "Gây rắc rối" (cố ý hoặc vô ý)
Rộng nghĩa hơn, có thể do cố ý hoặc vô tình.
他喝醉后总是找麻烦。
"Anh ấy say rượu hay gây rắc rối."
Nếu bạn muốn diễn đạt trung lập (không quá tiêu cực) về việc sếp hoặc đồng nghiệp phê bình, yêu cầu chỉnh sửa, có thể dùng những từ/cụm từ sau trong tiếng Trung:
指出问题, 要求修改, 提出意见, 反馈建议, 严格审核
Khi muốn tránh hàm ý "bắt bẻ", có thể thêm từ làm mềm:
“领导只是提出了一些建议。”
(Sếp chỉ đưa ra một vài góp ý.)
“同事对报告要求比较严格。”
(Đồng nghiệp yêu cầu khá nghiêm khắc với báo cáo.)
“这是流程上的审核,不是针对个人。”
(Đây là kiểm tra theo quy trình, không nhắm vào cá nhân.)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见 - Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cơ quan quản lý làm ngơ?

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见? Bǎojiànpǐn zàojiǎ chāngjué, shìchǎng guǎnlǐ bùmén wèihé shì ér bù jiàn? Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cục quản lý thị trường làm ngơ? 保健品造假问题最近成了让人头疼的大事。其实在越南,这个乱象已经存在很多年了,但直到最近政府才开始下重手整治,决心彻底解决保健食品造假的情况. Bǎojiànpǐn zàojiǎ wèntí zuìjìn chéngle ràng rén tóuténg de dàshì. Qíshí zài Yuènán, zhège luànxiàng yǐjīng cúnzài hěnduō niánle, dàn zhídào zuìjìn zhèngfǔ cái kāishǐ xià zhòngshǒu zhěngzhì, juéxīn chèdǐ jiějué Bǎojiàn shípǐn zàojiǎ de qíngkuàng. 其实媒体总在报道那些造假组织泛滥成灾,却很少强调市场管理局在这件事上的责任。 Qíshí méitǐ zǒng zài bàodào nàxiē zàojiǎ zǔzhī fànlàn chéng zāi, què hěn shǎo qiángdiào shìchǎng guǎnlǐ jú zài zhè jiàn shì shàng de zérèn. 要是市场管理局严格把关,假药怎么可能一路畅通无阻直到医院药房? Yàoshi shìchǎng guǎnlǐ jú yángé bǎguān, jiǎyào zěnme kěnéng yílù chàngtōngwúzǔ zhídào yīyuàn yàofáng? 唉,说再多事情也已经发生了。现在国家才这样彻底整治虽然有点晚,但总比不做好。只不过那些‘人财两空’的消费者,根本没人会赔偿他们罢了 Āi, shuō zài duō shìqing yě yǐjīng fāshēng le. Xiànzài guójiā cái zhèyàng chèdǐ zhěngzhì suīrán yǒudiǎn wǎn, dàn zǒng bǐ bù zuò hǎo. Zhǐ b...

分辨,分别,辨别,辩解

Phân biệt "分辨" (fēnbiàn), "分别" (fēnbié), "辩解" (biànjiě), "辨别" (biànbié) Cả 4 từ này đều liên quan đến  phân biệt, giải thích , nhưng khác nhau về  ngữ nghĩa và cách dùng : 1. 分辨 (fēnbiàn) Phân biệt, nhận rõ sự khác nhau  giữa các sự vật/hiện tượng (thường bằng giác quan hoặc lý trí). Giải thích rõ ràng  (khi bị hiểu lầm). Cách dùng: Động từ, thường đi với  đối tượng cụ thể  cần phân biệt. Mang tính  khách quan , tập trung vào  chi tiết . Ví dụ: "我无法分辨这对双胞胎。" →  Tôi không thể  phân biệt  được cặp song sinh này. "他试图分辨自己的清白。" →  Anh ấy cố gắng  giải thích  để chứng minh mình vô tội. Từ đồng nghĩa:  区分 (qūfēn), 识别 (shíbié). 2. 分别 (fēnbié) Nghĩa: Phân biệt, chia ra  (dựa trên đặc điểm khác nhau). Chia tay, ly biệt  (giữa người với người). Lần lượt, từng cái một  (trạng từ). Cách dùng: Vừa là động từ, vừa là danh từ/trạng từ. Khi là động từ, thường đi với  nhóm đối tượng . Ví dụ: "你能分别这两种颜色吗?" →...

Sáp nhập tỉnh thành - 省市合并

  越南现有的63个省市,11个省市不进行合并调整;剩下52个省市合并为23个新行政单位。Yuènán xiàn yǒu de 63 gè shěngshì, 11 gè shěngshì bù jìnxíng hébìng tiáozhěng; shèng xià 52 gè shěngshì hébìng wéi 23 gè xīn xíngzhèng dānwèi. Việt Nam hiện có 63 tỉnh/thành, trong đó 11 tỉnh/thành sẽ không điều chỉnh sáp nhập; 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính mới. 合并原因:越南政府认为,精简行政区划可以提高效率,更好地管理国家资源,促进经济发展。 Hébìng yuányīn: Yuènán zhèngfǔ rènwéi, jīngjiǎn xíngzhèng qūhuà kěyǐ tígāo xiàolǜ, gèng hǎo de guǎnlǐ guójiā zīyuán, cùjìn jīngjì fāzhǎn. Lý do sáp nhập: Chính phủ Việt Nam cho rằng việc tinh giản đơn vị hành chính sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế. 调整方案:越南国会通过决议,将63个省级行政单位精简为34个。 Tiáozhěng fāng'àn: Yuènán guóhuì tōngguò juéyì, jiāng 63 gè shěngjí xíngzhèng dānwèi jīngjiǎn wéi 34 gè. Phương án điều chỉnh: Quốc hội Việt Nam thông qua nghị quyết giảm từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh xuống còn 34 đơn vị. 未调整的省市:11个省市保持原状,包括河内市、顺化市、莱州省、奠边省、山罗省、谅山省、高平省、广宁省、清化省、乂安省和河静...