Chuyển đến nội dung chính

Phân biệt "爱惜" (àixī) và "珍惜" (zhēnxī)

 Cả hai từ đều có nghĩa "trân trọng, nâng niu", nhưng khác nhau về đối tượng, sắc thái và ngữ cảnh sử dụng:

1. 爱惜 (àixī)

Nghĩa:

  • Tiết kiệm, giữ gìn (vật chất) để không lãng phí.

  • Nâng niu (sức khỏe, thời gian, đồ vật).

Đặc điểm:

  • Thiên về hành động cụ thể (không làm hư hỏng, không lãng phí).

  • Dùng cho vật chất, sức khỏe, tài nguyên.

  • Sắc thái: Khách quan, có tính "bảo vệ".

Ví dụ:

  • "请爱惜公共设施。"
    → Hãy giữ gìn (爱惜) cơ sở vật chất công cộng.

  • "他很爱惜自己的身体。"
    → Anh ấy rất nâng niu (爱惜) sức khỏe của mình.

Từ đồng nghĩa: 节约 (jiéyuē) - tiết kiệm, 保护 (bǎohù) - bảo vệ.

2. 珍惜 (zhēnxī)

Nghĩa:

  • Trân trọng, quý giá (tình cảm, cơ hội, kỷ niệm).

  • Ý thức được giá trị của thứ đang có.

Đặc điểm:

  • Thiên về cảm xúc (tình yêu, tình bạn, thời gian).

  • Dùng cho thứ trừu tượng hoặc hiếm có.

  • Sắc thái: Chủ quan, mang tính "cảm động".

Ví dụ:

  • "我们要珍惜时间。"
    → Chúng ta phải trân trọng (珍惜) thời gian.

  • "她珍惜两人之间的友谊。"
    → Cô ấy trân trọng (珍惜) tình bạn giữa hai người.

Từ đồng nghĩa: 重视 (zhòngshì) - coi trọng, 宝贵 (bǎoguì) - quý giá.

Bảng so sánh:

Tiêu chí爱惜 (àixī)珍惜 (zhēnxī)
Đối tượngĐồ vật, sức khỏe, tài nguyênTình cảm, cơ hội, kỷ niệm
Sắc tháiTiết kiệm, bảo vệTrân trọng, cảm xúc
Hành độngGiữ gìn (không làm hỏng)Coi trọng (không để mất)
Ví dụ"爱惜粮食" (tiết kiệm lương thực)"珍惜爱情" (trân trọng tình yêu)

Tình huống cụ thể:

  1. Khi nói về đồ vật:

    • "爱惜书本" (giữ gìn sách vở) → Đúng (vì nhấn mạnh hành động không làm rách sách).

    • "珍惜书本" → Nghe không tự nhiên (trừ khi sách có ý nghĩa tinh thần đặc biệt).

  2. Khi nói về tình cảm:

    • "珍惜家人的爱" (trân trọng tình yêu gia đình) → Đúng.

    • "爱惜家人的爱" → Sai (vì tình cảm không dùng 爱惜).

Lưu ý:

  • 爱惜 thường đi với vật cụ thể: 爱惜衣服 (giữ gìn quần áo), 爱惜水资源 (tiết kiệm nước).

  • 珍惜 thường đi với thứ trừu tượng: 珍惜机会 (trân trọng cơ hội), 珍惜生命 (trân trọng mạng sống).

Ví dụ kết hợp cả hai:

  • "她既爱惜物品,又珍惜人与人之间的关系。"
    → Cô ấy vừa giữ gìn đồ đạc, vừa trân trọng các mối quan hệ.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见 - Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cơ quan quản lý làm ngơ?

保健品造假猖獗,市场管理部门为何视而不见? Bǎojiànpǐn zàojiǎ chāngjué, shìchǎng guǎnlǐ bùmén wèihé shì ér bù jiàn? Thực phẩm chức năng giả hoành hành, sao cục quản lý thị trường làm ngơ? 保健品造假问题最近成了让人头疼的大事。其实在越南,这个乱象已经存在很多年了,但直到最近政府才开始下重手整治,决心彻底解决保健食品造假的情况. Bǎojiànpǐn zàojiǎ wèntí zuìjìn chéngle ràng rén tóuténg de dàshì. Qíshí zài Yuènán, zhège luànxiàng yǐjīng cúnzài hěnduō niánle, dàn zhídào zuìjìn zhèngfǔ cái kāishǐ xià zhòngshǒu zhěngzhì, juéxīn chèdǐ jiějué Bǎojiàn shípǐn zàojiǎ de qíngkuàng. 其实媒体总在报道那些造假组织泛滥成灾,却很少强调市场管理局在这件事上的责任。 Qíshí méitǐ zǒng zài bàodào nàxiē zàojiǎ zǔzhī fànlàn chéng zāi, què hěn shǎo qiángdiào shìchǎng guǎnlǐ jú zài zhè jiàn shì shàng de zérèn. 要是市场管理局严格把关,假药怎么可能一路畅通无阻直到医院药房? Yàoshi shìchǎng guǎnlǐ jú yángé bǎguān, jiǎyào zěnme kěnéng yílù chàngtōngwúzǔ zhídào yīyuàn yàofáng? 唉,说再多事情也已经发生了。现在国家才这样彻底整治虽然有点晚,但总比不做好。只不过那些‘人财两空’的消费者,根本没人会赔偿他们罢了 Āi, shuō zài duō shìqing yě yǐjīng fāshēng le. Xiànzài guójiā cái zhèyàng chèdǐ zhěngzhì suīrán yǒudiǎn wǎn, dàn zǒng bǐ bù zuò hǎo. Zhǐ b...

分辨,分别,辨别,辩解

Phân biệt "分辨" (fēnbiàn), "分别" (fēnbié), "辩解" (biànjiě), "辨别" (biànbié) Cả 4 từ này đều liên quan đến  phân biệt, giải thích , nhưng khác nhau về  ngữ nghĩa và cách dùng : 1. 分辨 (fēnbiàn) Phân biệt, nhận rõ sự khác nhau  giữa các sự vật/hiện tượng (thường bằng giác quan hoặc lý trí). Giải thích rõ ràng  (khi bị hiểu lầm). Cách dùng: Động từ, thường đi với  đối tượng cụ thể  cần phân biệt. Mang tính  khách quan , tập trung vào  chi tiết . Ví dụ: "我无法分辨这对双胞胎。" →  Tôi không thể  phân biệt  được cặp song sinh này. "他试图分辨自己的清白。" →  Anh ấy cố gắng  giải thích  để chứng minh mình vô tội. Từ đồng nghĩa:  区分 (qūfēn), 识别 (shíbié). 2. 分别 (fēnbié) Nghĩa: Phân biệt, chia ra  (dựa trên đặc điểm khác nhau). Chia tay, ly biệt  (giữa người với người). Lần lượt, từng cái một  (trạng từ). Cách dùng: Vừa là động từ, vừa là danh từ/trạng từ. Khi là động từ, thường đi với  nhóm đối tượng . Ví dụ: "你能分别这两种颜色吗?" →...

Sáp nhập tỉnh thành - 省市合并

  越南现有的63个省市,11个省市不进行合并调整;剩下52个省市合并为23个新行政单位。Yuènán xiàn yǒu de 63 gè shěngshì, 11 gè shěngshì bù jìnxíng hébìng tiáozhěng; shèng xià 52 gè shěngshì hébìng wéi 23 gè xīn xíngzhèng dānwèi. Việt Nam hiện có 63 tỉnh/thành, trong đó 11 tỉnh/thành sẽ không điều chỉnh sáp nhập; 52 tỉnh/thành còn lại sẽ hợp nhất thành 23 đơn vị hành chính mới. 合并原因:越南政府认为,精简行政区划可以提高效率,更好地管理国家资源,促进经济发展。 Hébìng yuányīn: Yuènán zhèngfǔ rènwéi, jīngjiǎn xíngzhèng qūhuà kěyǐ tígāo xiàolǜ, gèng hǎo de guǎnlǐ guójiā zīyuán, cùjìn jīngjì fāzhǎn. Lý do sáp nhập: Chính phủ Việt Nam cho rằng việc tinh giản đơn vị hành chính sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế. 调整方案:越南国会通过决议,将63个省级行政单位精简为34个。 Tiáozhěng fāng'àn: Yuènán guóhuì tōngguò juéyì, jiāng 63 gè shěngjí xíngzhèng dānwèi jīngjiǎn wéi 34 gè. Phương án điều chỉnh: Quốc hội Việt Nam thông qua nghị quyết giảm từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh xuống còn 34 đơn vị. 未调整的省市:11个省市保持原状,包括河内市、顺化市、莱州省、奠边省、山罗省、谅山省、高平省、广宁省、清化省、乂安省和河静...